* Model:
Biểu diễn trực quan của thông tin có thể sắp xếp và truyền đạt hiệu quả nhiều thông tin trong một cách ngắn gọn
* Mục đích của model là:
✓ Hiểu bối cảnh và mục tiêu kinh doanh
✓ Xác định các lỗ hổng và sự khác biệt trong các yêu cầu
✓ Xác định các yêu cầu bổ sung
✓ Loại bỏ thông tin không cần thiết
1. Process Model:
Thể hiện được tính logic, tính năng bên tỏng phần mềm mình đang chạy như thế nào?
1.1. Hiểu được process hiện tại:
1.2. Hiểu được process tương lai:
Dựa vào prototype để vẽ future process: https://www.figma.com/file/pckyFrkyaEGAera8DOPdZm/Kim-Hi%E1%BB%81n?type=design&node-id=0-1&t=klbXUbTsR0U8S73n-0
Phân tích và mô hình hóa phạm vi dự án:
✓ Các mô hình phạm vi được sử dụng để hiểu phạm vi của dự án nhằm ước tính, lập ngân sách và lập kế hoạch high level
✓ Chủ yếu tập trung vào việc tạo và hiểu các yêu cầu high level
- Context Diagrams
- Feature List / Feature / Use Case List
- User Stories
2.1. Context diagram
✓ Feature / Use Case List được sử dụng để xác định high level scope của hệ thống nhằm mục đích xác định phạm vi dự án, ước tính và lập ngân sách khi bắt đầu dự án.
✓ Business Analyst nên cung cấp danh sách các tính năng hoặc trường hợp sử dụng để PM ước tính thời gian và chi phí thực hiện.
2.3. User stories
Trong các Dự án Agile Scrum, user stories sẽ được sử dụng để viết các yêu cầu, do đó, một danh sách user stories để xác định phạm vi của dự án.
Focused on ensuring business policies are adhered to by defining and limiting acceptable actions
✓ Rules may be internal, contractual, regulatory, legal, etc
✓ Business rules catalogs
✓ Decision trees or decision tables
3.1. Business Rule
✓ Không chỉ định cách thức thực hiện công việc
✓ Mô tả những việc không nên làm
✓ Viết các quy tắc rõ ràng
3.2. Decision Trees & Tables:
Decision models cho thấy dữ liệu và kiến thức được kết hợp như thế nào để đưa ra một quyết định cụ thể
✓ A single decision table or decision tree để chỉ ra cách một tập hợp các quy tắc kinh doanh hoạt động trên một tập hợp các thành phần dữ liệu kết hợp để tạo ra một quyết định
✓ Có thể giúp xác định các yêu cầu liên quan đến quy tắc hoặc các yêu cầu chỉ áp dụng cho các kết quả cụ thể.
- Decision trees
- Decision tables
Ex:
Case study 1:
Decision trees:
4.1. Database & SQL
4.1.1. Data model type:
Data Modelling là quá trình phân tích các yêu cầu của dữ liệu và xác điinh các đối tượng sẽ được sử dụng trong cơ sở dữ liệu.
4.1.2. Conceptual
Conceptual Data Model được tạo ra bởi BA để giải thích:
- Dữ liệu kinh doanh nào sẽ được thu thập
- Mối quan hệ giữa các đối tượng kinh doanh
- Giúp nhsom kỹ thuật hiểu các yêu cầu dữ liệu một cách có cấu trúc
Logical Data Model ( còn được biết nnhuwEntity Relationship Diagram - ERD)
ERD được cung cấp bởi nhóm kỹ thuật:
- Business Data (from requirements) + Technical Data (from Design)
- 1 đối tượng có thể được chia ra thành nhiều đối tượng và ngược lại
Sau khi Logical data model được hoàn thiện, nhóm kĩ thuật sẽ thực hiện physical data model bằng:
- Mô tả internal schema của cơ sở dữ liệu
- Tên bảng, tên cột, các khóa và mối liên hệ
- Phụ thuộc vào giải pháp cơ sở dữ liệu bao gồm: Physical location, cluster, security, constraints, peformance ....
Entity/Object (thực thể) là thứ mà chúng ta muốn lưu trữ dữ liệu để biến thành một bảng trong cơ sở dữ liệu.
Entity/Object bắt buộc là một doanh từ ví dụ: school, student, department, customer, order...
4.1.6. Relationships:
Relationship là cách để 2 bảng liên kết với nhau
- Primary Key: Trường hoặc cột trong bảng chứa giá trị duy nhất cho hàng. Xác định duy nhất từng bộ(hàng) trong bảng, không chấp nhận giá trị null, có duy nhất một primary key trong bảng
- Foreign Key: Trường trong bảng có liên quan đến khóa chính trong bảng khác
- Unique Key: Dùng để xác định duy nhất một hàng, nhưng không phải là khóa, không chấp nhận giá trị null và mỗi table có thể có nhiều unique key.
Có 4 loại mối quan hệ :
+ One to one
Thuộc tính:
- Những gì đang được lưu trữ cho mỗi thực thể hoặc bảng
- Còn được gọi là column hoặc Field như là first_name, last_name, date_of_birth, email, phone_number.
- Attribute type: xem lại
Chuẩn hóa là quá trình tổ chức dữ liêu trong cơ sở dữ liệu bằng cách thiết lập mối quan hệ giữa các bảng để tránh dư thừa và duy trì tính toàn vẹn của dữ liệu
Không chuẩn hóa dữ liệu là merge dữ liệu thành một bảng và phải chấp nhận rủi ro vi phạm quy tắc chuẩn hóa để truy xuất dữ liệu nhanh hơn và hiệu suất tốt hơn
4.1.9. Lookup table & Audit Trail
- Look up:
Còn được gọi là Reference Table để chứa dữ liệu tham chiếu
Đây là một bảng độc lâp và chia sẻ trên tất cat các hệ thống cần dữ liệu này như: Country, city, district, occuaption,...
- Audit:
Audit là để lưu giữ lịch sử thay đổi thành hồ sơ
✓ Thử nghiệm kiểm toán giúp trả lời ai đã tạo hồ sơ vào thời điểm nào
✓ Thử nghiệm kiểm toán giúp trả lời ai đã thay đổi cái gì khi nào
✓ Lĩnh vực kiểm toán:
- Được tạo vào (Ngày giờ)
- Được tạo bởi (Hệ thống hoặc Người)
- Cập nhật vào (Ngày giờ)
- Cập nhật bởi (Hệ thống hoặc Người)
4.2. Data model
4.3. Data dictionaries
Business Analyst có thể sử dụng Data dictionaries để chỉ định các yêu cầu về dữ liệu từ stakeholders và truyền đạt nhu cầu dữ liệu cũng như phạm vi yêu cầu
✓ Nếu có một hệ thống kế thừa, ERD sẽ là điểm khởi đầu để điền data dictionaries
✓ Nếu không có hệ thống kế thừa, stakeholders có thể gửi cho bạn một số dữ liệu mẫu từ
Bảng tính Excel chứa các trường dữ liệu
Template: https://studybawithryan.atlassian.net/wiki/spaces/BR1/pages/306348397/Kim+Hien+-+Data+Dictionary
4.4. Data flow diagram (ít dùng nên k cần care) vì busniess process phần này tốt rồi.
✓ Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) cho biết dữ liệu đến từ đâu, hoạt động nào xử lý dữ liệu và liệu kết quả đầu ra có được lưu trữ hoặc sử dụng bởi hoạt động khác hoặc thực thể bên ngoài hay không
✓ Minh họa sự di chuyển và chuyển đổi dữ liệu giữa các thực thể, quy trình và kho lưu trữ dữ liệu. Dữ liệu được xác định trong kho lưu trữ dữ liệu có thể được mô tả trong Từ điển dữ liệu.
4.5. State Diagram
Mô tả và phân tích các trạng thái khác nhau có thể có của một thực thể.
✓ Bất cứ khi nào có yêu cầu liên quan đến trạng thái của một đối tượng, nên sử dụng sơ đồ trạng thái hoặc bảng trạng thái để giải thích các chuyển đổi và trạng thái.
✓ State Diagrams
✓ State Tables
Case 1:
0 Comments:
Đăng nhận xét